Oklahoma City Thunder
Oklahoma City Thunder là đội bóng rổ chuyên nghiệp tại Oklahoma City, thi đấu tại NBA, thuộc khu vực Tây Bắc của Hội nghị phía Tây. Được thành lập ban đầu dưới tên Seattle SuperSonics vào năm 1967, đội đã chuyển đến Oklahoma City vào năm 2008 sau khi hoàn tất các thỏa thuận pháp lý. Kể từ khi chuyển đến, Thunder đã đạt được thành công đáng kể, bao gồm việc giành chức vô địch Hội nghị Tây và vào đến chung kết NBA lần đầu tiên vào năm 2012. Đội bóng nổi bật với các ngôi sao như Kevin Durant, Russell Westbrook và James Harden, tạo nên một thế hệ cầu thủ xuất sắc. Họ thi đấu tại Paycom Center và sở hữu đội bóng con tại NBA G League, Oklahoma City Blue.
# | W | L | Win% | GP | Home | Road | OT | Last 10 | streak | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 16 | 1 | 0.941 | 17 | 9-0 | 7-1 | 0-0 | 9-1 | W1 | |
2 | 12 | 3 | 0.800 | 15 | 5-2 | 7-1 | 2-1 | 8-2 | W3 | |
3 | 9 | 6 | 0.600 | 15 | 5-2 | 4-4 | 0-0 | 6-4 | W4 | |
4 | 10 | 7 | 0.588 | 17 | 7-0 | 3-7 | 0-0 | 7-3 | W1 | |
5 | 6 | 7 | 0.462 | 13 | 2-3 | 4-4 | 0-1 | 4-6 | W1 | |
6 | 7 | 9 | 0.438 | 16 | 4-4 | 3-5 | 0-0 | 5-5 | L1 | |
7 | 7 | 10 | 0.412 | 17 | 3-5 | 4-5 | 1-2 | 5-5 | L2 | |
8 | 6 | 9 | 0.400 | 15 | 5-3 | 1-6 | 1-1 | 4-6 | W1 | |
9 | 6 | 9 | 0.400 | 15 | 4-2 | 2-7 | 1-1 | 4-6 | L2 | |
10 | 6 | 9 | 0.400 | 15 | 5-3 | 1-6 | 1-0 | 5-5 | W2 | |
11 | 6 | 10 | 0.375 | 16 | 4-3 | 2-7 | 0-2 | 3-7 | L1 | |
12 | 6 | 10 | 0.375 | 16 | 1-5 | 5-5 | 0-0 | 3-7 | L1 | |
13 | 4 | 12 | 0.250 | 16 | 4-4 | 0-8 | 1-2 | 3-7 | W2 | |
14 | 3 | 12 | 0.200 | 15 | 2-5 | 1-7 | 2-0 | 2-8 | W1 | |
15 | 2 | 11 | 0.154 | 13 | 1-5 | 1-6 | 0-0 | 1-9 | L9 |
# | W | L | Win% | GP | Home | Road | OT | Last 10 | streak | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 11 | 3 | 0.786 | 14 | 5-1 | 6-2 | 1-0 | 8-2 | W1 | |
2 | 12 | 4 | 0.750 | 16 | 8-2 | 4-2 | 0-0 | 6-4 | W1 | |
3 | 11 | 5 | 0.688 | 16 | 7-2 | 4-3 | 0-1 | 8-2 | W1 | |
4 | 10 | 5 | 0.667 | 15 | 7-1 | 3-4 | 0-0 | 7-3 | L1 | |
5 | 8 | 5 | 0.615 | 13 | 5-2 | 3-3 | 2-0 | 7-3 | W1 | |
6 | 9 | 7 | 0.563 | 16 | 6-4 | 3-3 | 0-1 | 7-3 | W3 | |
7 | 9 | 7 | 0.563 | 16 | 6-3 | 3-4 | 0-0 | 6-4 | W1 | |
8 | 9 | 7 | 0.563 | 16 | 5-3 | 4-4 | 1-1 | 4-6 | L5 | |
9 | 8 | 7 | 0.533 | 15 | 6-3 | 2-4 | 0-0 | 5-5 | W3 | |
10 | 8 | 7 | 0.533 | 15 | 5-2 | 3-5 | 1-0 | 5-5 | L1 | |
11 | 8 | 7 | 0.533 | 15 | 4-4 | 4-3 | 1-2 | 5-5 | L1 | |
12 | 8 | 8 | 0.500 | 16 | 7-3 | 1-5 | 0-0 | 5-5 | W2 | |
13 | 6 | 9 | 0.400 | 15 | 4-4 | 2-5 | 0-0 | 4-6 | L1 | |
14 | 4 | 12 | 0.250 | 16 | 3-5 | 1-7 | 0-0 | 1-9 | L3 | |
15 | 3 | 12 | 0.200 | 15 | 1-5 | 2-7 | 0-0 | 3-7 | L4 |
# | Power Forward and Center | Chiều Cao | Cân Nặng | Affiliation | College | NBA Start |
55 | I. Hartenstein | 7-0 (2.13m) | 250lb (113.4kg) | Zalgiris/Germany | Zalgiris | 2018 |
7 | C. Holmgren | - | - | |||
# | Point Guard and Shooting Guard | Chiều Cao | Cân Nặng | Affiliation | College | NBA Start |
6 | A. Caruso | 6-5 (1.96m) | 186lb (84.4kg) | Texas A&M/USA | Texas A&M | 2017 |
2 | S. Gilgeous-Alexander | 6-6 (1.98m) | 180lb (81.6kg) | Kentucky/Canada | Kentucky | 2018 |
5 | L. Dort | - | - | |||
7 | I. Joe | 6-4 (1.93m) | 165lb (74.8kg) | Arkansas/USA | Arkansas | 2020 |
21 | A. Wiggins | 6-4 (1.93m) | 190lb (86.2kg) | Maryland/USA | Maryland | 2021 |
22 | C. Wallace | 6- | 193lb | Kentucky | ||
A. Ducas | 6- | 220lb | Saint Mary's | |||
25 | A. Mitchell | 6- | 190lb | UC Santa Barbara | ||
30 | C. Ryan | 6- | 195lb | North Carolina | ||
# | Small Forward and Power Forward | Chiều Cao | Cân Nặng | Affiliation | College | NBA Start |
13 | O. Dieng | - | - | |||
A. Flagler | - | - | ||||
3 | D. Jones | 6- | 240lb | Weber State | ||
A. Reese | - | - | ||||
12 | M. Kopp | 6- | 215lb | Indiana | ||
17 | M. Leons | 6- | 205lb | Bradley | ||
# | Shooting Guard and Small Forward | Chiều Cao | Cân Nặng | Affiliation | College | NBA Start |
34 | K. Williams | 6-6 (1.98m) | 210lb (95.3kg) | TCU/USA | TCU | 2018 |
8 | J. Williams | - | - |
Cầu thủ | GP | Pts | FGm | FGa | FG% | FTm | FTa | FT% | 3Pm | 3Pa | 3P% | OReb | DReb | Reb | Ast | PF | Stl | TO | Blk | +/- |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
A. Caruso [G] | 13 | 65 | 26 | 73 | 36 | 5 | 73 | 7 | 8 | 39 | 21 | 9 | 29 | 38 | 28 | 34 | 24 | 9 | 7 | 44 |
S. Gilgeous-Alexander [G] | 16 | 459 | 159 | 318 | 50 | 112 | 318 | 35 | 29 | 86 | 34 | 14 | 69 | 83 | 99 | 28 | 28 | 42 | 18 | 168 |
L. Dort [G] | 16 | 179 | 59 | 139 | 42 | 24 | 139 | 17 | 37 | 92 | 40 | 21 | 51 | 72 | 28 | 45 | 19 | 12 | 12 | 103 |
I. Joe [G] | 14 | 126 | 44 | 107 | 41 | 6 | 107 | 6 | 32 | 87 | 37 | 10 | 34 | 44 | 24 | 28 | 10 | 4 | 4 | 103 |
A. Wiggins [G] | 16 | 153 | 59 | 132 | 45 | 9 | 132 | 7 | 26 | 61 | 43 | 20 | 40 | 60 | 29 | 24 | 13 | 13 | 5 | 63 |
C. Holmgren [C-F] | 10 | 164 | 56 | 111 | 50 | 38 | 111 | 34 | 14 | 37 | 38 | 16 | 71 | 87 | 20 | 18 | 8 | 23 | 26 | 91 |
J. Williams [G-F] | 16 | 346 | 139 | 270 | 51 | 36 | 270 | 13 | 32 | 82 | 39 | 17 | 88 | 105 | 83 | 48 | 35 | 34 | 16 | 90 |
O. Dieng [F] | 16 | 56 | 20 | 59 | 34 | 7 | 59 | 12 | 9 | 36 | 25 | 9 | 33 | 42 | 13 | 17 | 11 | 4 | 4 | 28 |
C. Wallace [G] | 16 | 102 | 43 | 107 | 40 | 3 | 107 | 3 | 13 | 48 | 27 | 12 | 40 | 52 | 30 | 35 | 27 | 7 | 8 | 79 |
A. Flagler [F] | 8 | 12 | 4 | 13 | 31 | 0 | 13 | 0 | 4 | 12 | 33 | 1 | 3 | 4 | 0 | 4 | 2 | 0 | 0 | -3 |
A. Ducas [G] | 4 | 0 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
D. Jones [F] | 15 | 35 | 14 | 41 | 34 | 3 | 41 | 7 | 4 | 23 | 17 | 13 | 19 | 32 | 11 | 16 | 3 | 7 | 1 | -10 |
A. Mitchell [G] | 16 | 86 | 35 | 70 | 50 | 7 | 70 | 10 | 9 | 19 | 47 | 6 | 22 | 28 | 30 | 27 | 15 | 14 | 1 | 73 |
A. Reese [F] | 1 | 2 | 1 | 1 | 100 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3 |
M. Leons [F] | 6 | 2 | 0 | 2 | 0 | 2 | 2 | 100 | 0 | 1 | 0 | 1 | 2 | 3 | 1 | 4 | 0 | 1 | 0 | -18 |
K. Williams [G-F] | 6 | 26 | 11 | 22 | 50 | 2 | 22 | 9 | 2 | 11 | 18 | 1 | 13 | 14 | 4 | 11 | 3 | 2 | 4 | 12 |
I. Hartenstein [C-F] | 1 | 13 | 6 | 12 | 50 | 1 | 12 | 8 | 0 | 0 | 0 | 5 | 9 | 14 | 3 | 1 | 0 | 3 | 4 | 16 |
Cầu thủ | GP | Pts | FGm | FGa | FG% | FTm | FTa | FT% | 3Pm | 3Pa | 3P% | OReb | DReb | Reb | Ast | PF | Stl | TO | Blk | +/- |
1 |
S. Gilgeous-Alexander
|
459 |
2 |
J. Williams
|
346 |
3 |
L. Dort
|
179 |
4 |
C. Holmgren
|
164 |
5 |
A. Wiggins
|
153 |
1 |
S. Gilgeous-Alexander
|
28.7 |
2 |
J. Williams
|
21.6 |
3 |
C. Holmgren
|
16.4 |
4 |
I. Hartenstein
|
13.0 |
5 |
L. Dort
|
11.2 |
1 |
J. Williams
|
105 |
2 |
C. Holmgren
|
87 |
3 |
S. Gilgeous-Alexander
|
83 |
4 |
L. Dort
|
72 |
5 |
A. Wiggins
|
60 |
1 |
I. Hartenstein
|
14.0 |
2 |
C. Holmgren
|
8.7 |
3 |
J. Williams
|
6.6 |
4 |
S. Gilgeous-Alexander
|
5.2 |
5 |
L. Dort
|
4.5 |
1 |
S. Gilgeous-Alexander
|
99 |
2 |
J. Williams
|
83 |
3 |
C. Wallace
|
30 |
4 |
A. Mitchell
|
30 |
5 |
A. Wiggins
|
29 |
1 |
S. Gilgeous-Alexander
|
6.2 |
2 |
J. Williams
|
5.2 |
3 |
I. Hartenstein
|
3.0 |
4 |
A. Caruso
|
2.2 |
5 |
C. Holmgren
|
2.0 |
1 |
C. Holmgren
|
26 |
2 |
S. Gilgeous-Alexander
|
18 |
3 |
J. Williams
|
16 |
4 |
L. Dort
|
12 |
5 |
C. Wallace
|
8 |
1 |
I. Hartenstein
|
4.0 |
2 |
C. Holmgren
|
2.6 |
3 |
S. Gilgeous-Alexander
|
1.1 |
4 |
J. Williams
|
1.0 |
5 |
L. Dort
|
0.8 |
1 |
J. Williams
|
35 |
2 |
S. Gilgeous-Alexander
|
28 |
3 |
C. Wallace
|
27 |
4 |
A. Caruso
|
24 |
5 |
L. Dort
|
19 |
1 |
J. Williams
|
2.2 |
2 |
A. Caruso
|
1.8 |
3 |
S. Gilgeous-Alexander
|
1.8 |
4 |
C. Wallace
|
1.7 |
5 |
L. Dort
|
1.2 |
1 |
S. Gilgeous-Alexander
|
42 |
2 |
J. Williams
|
34 |
3 |
C. Holmgren
|
23 |
4 |
A. Mitchell
|
14 |
5 |
A. Wiggins
|
13 |
1 |
I. Hartenstein
|
3.0 |
2 |
S. Gilgeous-Alexander
|
2.6 |
3 |
C. Holmgren
|
2.3 |
4 |
J. Williams
|
2.1 |
5 |
A. Mitchell
|
0.9 |
Các thành tích nổi bật:
Chức vô địch NBA:
- Seattle SuperSonics (1979): Đây là năm duy nhất đội bóng giành được chức vô địch NBA trong lịch sử đội. Trong trận chung kết, SuperSonics đã đánh bại Washington Bullets với tỉ số 4-1.
Các lần vào chung kết NBA:
- Seattle SuperSonics: 1978, 1996.
- Oklahoma City Thunder: 2012 (thua Miami Heat trong 5 trận).
MVP của đội:
- Kevin Durant (2014): MVP của mùa giải 2013-2014, Durant là ngôi sao sáng nhất của Thunder trong nhiều năm, với khả năng ghi điểm vượt trội.
- Russell Westbrook (2017): Westbrook giành MVP vào mùa giải 2016-2017 sau khi có một mùa giải ghi điểm kỷ lục với một triple-double trung bình trong cả mùa giải.
Danh hiệu huấn luyện viên xuất sắc nhất (Coach of the Year):
- Scott Brooks (2010): Huấn luyện viên Scott Brooks đã giành danh hiệu huấn luyện viên xuất sắc nhất khi dẫn dắt Thunder đến trận chung kết NBA 2012 và phát triển một đội bóng trẻ tiềm năng.
- Mark Daigneault (2024): Mới đây, huấn luyện viên Mark Daigneault cũng nhận danh hiệu này nhờ thành tích xuất sắc trong mùa giải 2024.
Các thành tích cá nhân nổi bật:
Kevin Durant:
- Tân binh xuất sắc nhất (2008): Durant được vinh danh là tân binh xuất sắc nhất trong mùa giải đầu tiên thi đấu cho Thunder (lúc đó là Seattle SuperSonics).
- Vua ghi điểm: Durant 4 lần giành danh hiệu Vua ghi điểm (2010, 2011, 2012, 2014), với khả năng tấn công đa dạng và hiệu quả.
Russell Westbrook:
- Triple-double mùa giải 2016-2017: Westbrook trở thành cầu thủ đầu tiên kể từ Oscar Robertson (1962) có trung bình triple-double trong cả mùa giải, ghi được 31.6 điểm, 10.7 rebounds và 10.4 assists mỗi trận.
- Vua kiến tạo (2018, 2019): Với khả năng điều phối bóng và làm nhạc trưởng cho đội, Westbrook đã dẫn đầu NBA về số lượt kiến tạo trong những mùa giải này.
James Harden:
- 6th Man of the Year (2012): Harden giành danh hiệu "Cầu thủ dự bị xuất sắc nhất" (Sixth Man of the Year) khi còn chơi cho Thunder trước khi gia nhập Houston Rockets.
Gary Payton:
- Cầu thủ phòng ngự xuất sắc nhất (1996): Gary Payton, "The Glove," giành danh hiệu Cầu thủ phòng ngự xuất sắc nhất trong mùa giải 1995-96 khi còn thi đấu cho Seattle SuperSonics.
Shai Gilgeous-Alexander:
- Lãnh đạo về số lần cướp bóng (2024): Shai Gilgeous-Alexander tiếp tục thể hiện tài năng của mình ở cả mặt tấn công và phòng ngự, dẫn đầu đội về số lần cướp bóng trong mùa giải 2024.
Các cầu thủ xuất sắc khác:
- Ray Allen: Một trong những tay ném 3 điểm xuất sắc nhất trong lịch sử NBA, Allen đã có một quãng thời gian thi đấu tại Seattle SuperSonics trước khi trở thành một huyền thoại tại Boston Celtics.
- Spencer Haywood: Cầu thủ này có ảnh hưởng lớn trong sự nghiệp của Seattle SuperSonics và là một phần quan trọng trong đội hình vô địch 1979.
- Jack Sikma: Một trung phong nổi bật của SuperSonics, Sikma nổi bật với khả năng ném bóng ngoài vòng 3 điểm và là thành viên của đội vô địch năm 1979.
Kỷ lục và thành tích đáng chú ý:
- Mùa giải xuất sắc nhất: 1996 với thành tích 64-18, là mùa giải có tỷ lệ thắng cao nhất trong lịch sử đội bóng.
- Lãnh đạo về điểm số và ghi bàn: Kevin Durant và Russell Westbrook là hai cầu thủ đã để lại dấu ấn đậm nét với nhiều mùa giải ghi điểm ấn tượng cho Thunder.
Kết luận:
Oklahoma City Thunder, dù mới chỉ gia nhập NBA dưới tên gọi này từ năm 2008, nhưng đã có một lịch sử thành công rực rỡ, đặc biệt trong thập kỷ qua. Đội bóng đã sản sinh ra rất nhiều ngôi sao và giành được những danh hiệu cá nhân và tập thể quan trọng. Với những cầu thủ như Kevin Durant, Russell Westbrook, và Shai Gilgeous-Alexander, đội bóng này tiếp tục là một thế lực lớn trong NBA.